BS. Nguyễn Thành Nam

Đơn vị Hỗ trợ sinh sản Mỹ Đức

BS Nam hiện là Phó Trưởng đơn vị Hỗ trợ sinh sản IVFMD-TB, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Hỗ trợ sinh sản, đặc biệt là Hội chứng Buồng trứng Đa nang (HC BTĐN). Là thành viên chủ chốt của nhóm nghiên cứu HC BTĐN (MD-PSG) BV Mỹ Đức, BS Nam đã đóng góp vào nhiều phác đồ điều trị hiệu quả, mang lại hy vọng và hạnh phúc cho hàng ngàn gia đình. Anh được biết đến với phong cách làm việc tận tâm, nhẹ nhàng và chu đáo, luôn đặt lợi ích bệnh nhân lên hàng đầu.

 

 

Lịch khám

NgàyThứ 2Thứ 3Thứ 4Thứ 5Thứ 6Thứ 7
Sáng
Chiều
BS. Nguyễn Thành Nam

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

2019-nay: BS Hiếm muộn, Đơn vị Hỗ trợ sinh sản (IVFMD)
2019-nay: Trung tâm nghiên cứu HOPE (HRC)
o Thành viên nhóm nhóm nghiên cứu HC BTĐN (MD-PSG)
o Thành viên nhóm nam khoa (AndroCare).

BẰNG CẤP VÀ CHỨNG CHỈ

BS đa khoa, Đại học Khoa học Sức khoẻ – Đại học Quốc Gia TPHCM
Chứng chỉ Thực hành Hỗ trợ sinh sản – BV Mỹ Đức
Chứng chỉ Siêu âm thực hành Sản Phụ khoa – BV Hùng Vương
Chứng chỉ Thực hành Nam học cơ bản – Đại học Y Hà Nội
Chứng chỉ Thực hành lâm sàng tốt (GCP) – Đại học Y Dược TP. HCM
Chứng chỉ Sư phạm Y học – Viện Khoa học Quản lý Y tế.

SÁCH ĐÃ XUẤT BẢN

  • Các kỹ thuật Hỗ trợ sinh sản – NXB Y học (2024)
  • Sổ tay những điều cần biết về Hội chứng buồng trứng đa nang (tái bản lần 2) – NXB Tổng hợp TP. HCM (2024)
  • Thụ tinh nhân tạo – NXB Tổng hợp TP. HCM (2022)

BÁO CÁO HỘI NGHỊ QUỐC TẾ VÀ GIẢI THƯỞNG

  • 2024: Giải Best Oral Presentation tại hội nghị ASPIRE 13 (Manila, Philippines). Báo cáo về HC BTĐN tại hội nghị AOFOG (Busan, Hàn Quốc) và AE-PCOS (Queenstown, New Zealand). Báo cáo về các chủ đề khác trong lĩnh vực Hỗ trợ sinh sản tại hội nghị ASRM (Colorado, Mỹ) và APCMFM (Bangkok, Thái Lan).
  • 2023: Báo cáo về HC BTĐN tại hội nghị ASPIRE 12 (Adelaide, Úc).

BÁO CÁO HỘI NGHỊ TRONG NƯỚC VÀ GIẢI THƯỞNG

  • Hơn 10 bài báo cáo chuyên sâu, tập trung vào các nghiên cứu của nhóm MD-PSG, phát triển các phác đồ điều trị hiệu quả và nâng cao nhận thức cộng đồng về HC BTĐN thông qua các bài trình bày tại hội nghị và hội thảo lớn trong nước.
  • Thành tích nổi bật của BS Nam là Giải thưởng Nghiên cứu khoa học năm 2023 của Trung tâm nghiên cứu HOPE, khẳng định sự ghi nhận về mặt học thuật và chuyên môn trong lĩnh vực này.

ĐÀO TẠO GIẢNG DẠY

  • BS Nam đã tham gia giảng dạy và đào tạo hơn 10 khóa học và tập huấn tại các bệnh viện và hội chuyên ngành uy tín trong lĩnh vực Hỗ trợ sinh sản và HC BTĐN. Anh là giảng viên chính trong các khóa đào tạo kéo dài 3 tháng về kiến thức và kỹ năng lâm sàng cho BS hiếm muộn thực hành Hỗ trợ sinh sản ở Việt Nam, đồng thời tham gia giảng dạy các chương trình tập huấn chuyên sâu do Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TP.HCM (HOSREM) tổ chức. Ngoài ra, BS Nam cũng phụ trách chuyển giao kỹ thuật và công nghệ cho IVFMD-BMT (BV Đại học Y dược Buôn Ma Thuột).

BÀI ĐĂNG TẠP CHÍ CHUYÊN NGÀNH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ

Tính đến 2025, BS. Nam và cộng sự đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học được công bố trên các Tạp chí chuyên ngành lớn trong lĩnh vực Hỗ trợ sinh sản thế giới cũng như tại Việt Nam. Tiêu biểu như tạp chí The Lancet, American Journal of Obstetrics & Gynecology, Human Reproduction, Acta Obstetricia et Gynecologica Scandinavica, Reproductive Sciences, Clinical and Experimental Reproductive Medicine, Tạp chí Phụ Sản, v.v. Anh còn là tác giả và đồng tác giả của hơn 65 bài viết đăng trên Tạp chí Y học sinh sản, Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TP. HCM (HOSREM).

Một số công bố quốc tế nổi bật:

1. Hormone-free vs. FSH-primed treatment in women with PCOSFertility and Sterility, 2024.
2. Livebirth rate after frozen embryo transfer in ovulatory womenThe Lancet, 2024.
3. Developmental outcomes of children born through ICSI vs. conventional IVFHuman Reproduction, 2024.
4. Predictors of twin pregnancy in IVF with day 3 double embryo transferClinical and Experimental Reproductive Medicine, 2024.
5. Pregnancy outcomes in secondary infertility with/without cesarean scar defectFertility and Reproduction, 2023.
6. Thyroid peroxidase antibodies in infertile women with PCOSReproductive Sciences, 2023.
7. Development of children born to women with twin pregnancies treated with pessary or progesteroneActa Obstetricia et Gynecologica Scandinavica, 2023.
8. Development of children born from IVM vs. IVF: 2-year follow-upHuman Reproduction, 2022.
9. Impact of hyperandrogenism on ovulation induction in PCOSClinical and Experimental Reproductive Medicine, 2022.
10. Long-term development of children from twin pregnancies treated with pessary or progesteroneAmerican Journal of Obstetrics & Gynecology, 2021.

Một số công bố trong nước nổi bật:

1. Hiệu quả và tính an toàn của phác đồ chuẩn bị nội mạc tử cung để chuyển phôi trữ lạnhSản Phụ khoa từ bằng chứng đến thực hành – 14, 2024.
2. Ứng dụng Letrozole trong hỗ trợ sinh sảnSản Phụ khoa từ bằng chứng đến thực hành – 14, 2024.
3. Khuẩn hệ nội mạc tử cung và sẩy thaiSản Phụ khoa từ bằng chứng đến thực hành – 14, 2024.
4. Yếu tố tiên lượng trẻ sinh sống từ chuẩn bị nội mạc tử cung bằng chu kỳ tự nhiênTạp chí Y học TP.HCM, 2024.
5. Tổng quan về chuẩn bị nội mạc tử cung bằng estrogen qua daSản Phụ khoa từ bằng chứng đến thực hành – 13, 2023.
6. Khuyến cáo lâm sàng trong quản lý Hội chứng Buồng trứng Đa nangTạp chí Phụ sản, 2023.
7. Tỷ lệ bất thường dung nạp đường ở phụ nữ Hội chứng Buồng trứng Đa nangTạp chí Phụ sản, 2022.
8. Thuật ngữ quốc tế về Lạc nội mạc tử cung (2021) Sản Phụ khoa từ bằng chứng đến thực hành – 12, 2022.
9. Hiếm muộn nam sau can thiệp y khoa: Nguyên nhân và điều trịSản Phụ khoa từ bằng chứng đến thực hành – 12, 2022.

Thông tin hữu ích